檄将士文
檄将士文又称《谕诸裨将檄文》越南语:Dụ chư tỳ tướng hịch văn陈兴道于1284年抵抗蒙元战事不利时写,以鼓舞陈朝将士之用。
陈兴道(越南语:Trần Hưng Đạo,-1300年)。原名陈国峻(越南语:Trần Quốc Tuấn),因受封为「兴道王」,故此称为陈兴道。越南陈朝南定美禄县即墨乡人,皇族出身,并且是陈朝重要将领。他曾於13世记率领越南陈朝军队,成功击退蒙古军队的两次入侵,成为越南历史上的民族英雄之一。陈国峻是越南陈朝宗室、陈太宗皇帝的兄长安生王陈柳的儿子。据《大越史记全书‧本纪‧陈英宗纪》所载,陈国峻刚出世时,便有相士说「他日可经邦济世」。
1278年到1283年间,中国元朝试图迫使越南陈朝臣服,并且拥立新的安南国王陈遗爱,但都未能成功,并且因为使节柴椿被打伤,故此忽必烈派军南下,由皇子镇南王脱欢、唆都等率领,以借道攻打占城之名侵略陈朝。
战事不利,陈仁宗皇帝便与太上皇陈威晃离开首都升龙,到海阳与陈兴道商议军情。太上皇见到陈兴道后,说出“贼势如此,我可降之”的晦气说话,陈兴道便回答“先断臣首然后降”,表现出他坚决卫国的心意。陈兴道在万劫纠集了一批将士后,还担心他们意志不坚,便写成《檄将士文》向众将训示说:“何则蒙鞑乃不共戴天之讐,汝等既恬然不以雪耻为念,不以除凶为心,而又不教士卒,是倒戈迎降,空拳受敌,使平虏之后,万世遗羞,尚何面目立於天地覆载之间耶。”要求全体将士,务必全心全意抗战迎敌。
元军时值盛夏,军中爆发疫瘴,造成严重折损,镇南王脱欢决定撤军回国。在退走路上一直遭遇陈军追击,最后仓皇撤回中国。越南的江山得以收复。
全文:
余常闻之
Dư thường văn chi:
纪信以身代死而脱高帝
Kỷ Tín dĩ thân đại tử nhi thoát Cao Đế;
由于以背受戈而蔽招王
Do Vu dĩ bối thụ qua nhi tế Chiêu Vương.
蓣让吞炭而复主讎
Dự Nhượng thốn thán nhi phục chủ thù;
申蒯断臂而赴国难
Thân Khoái đoạn tí nhi phó quốc nạn.
敬德一小生也身翼太宗而得免世充之围
Kính Đức nhất tiểu sinh dã, thân dực Thái Tông nhi đắc miễn Thế Sung chi vi;
杲卿一远臣也口骂禄山而不从逆贼之计
Cảo Khanh nhất viễn thần dã, khẩu mạ Lộc Sơn nhi bất tòng nghịch tặc chi kế.
自古忠臣义士以身死国何代无之
Tự cổ trung thần nghĩa sĩ, dĩ thân tử quốc hà đại vô chi?
设使数子区区为儿女子之态
Thiết sử sổ tử khu khu vi nhi nữ tử chi thái,
徒死牖下乌能名垂竹白
Đồ tử dũ hạ, ô năng danh thùy trúc bạch,
与天地相为不朽哉
Dữ thiên địa tương vi bất hủ tai!
汝等
Nhữ đẳng
世为将种不晓文义
Thế vi tướng chủng, bất hiểu văn nghĩa,
其闻其说疑信相半
Kỳ văn kỳ thuyết, nghi tín tương bán.
古先之事姑置勿论
Cổ tiên chi sự cô trí vật luận.
今余以宋鞑之事言之
Kim dư dĩ Tống, Thát chi sự ngôn chi:
王公坚何人也
Vương Công Kiên hà nhân dã?
其裨将阮文立又何人也
Kỳ tỳ tướng Nguyễn Văn Lập hựu hà nhân dã?
以钓鱼锁锁斗大之城
Dĩ Điếu Ngư tỏa tỏa đẩu đại chi thành,
当蒙哥堂堂百万之锋
Đương Mông Kha đường đường bách vạn chi phong,
使宋之生灵至今受赐
Sử Tống chi sinh linh chí kim thụ tứ!
骨待兀郎何人也
Cốt Đãi Ngột Lang hà nhân dã?
其裨将赤脩思又何人也
Kỳ tỳ tướng Xích Tu Tư hựu hà nhân dã?
冒瘴厉於万里之途
Mạo chướng lệ ư vạn lý chi đồ,
獗南诏於数旬之顷
Quệ Nam Chiếu ư sổ tuần chi khoảnh,
使鞑之君长至今留名
Sử Thát chi quân trưởng chí kim lưu danh!
况余与汝等生於扰攘之秋
Huống dư dữ nhữ đẳng, Sinh ư nhiễu nhương chi thu;
长於艰难之势
Trưởng ư gian nan chi tế.
窃见伪使往来道途旁午
Thiết kiến ngụy sứ vãng lai, đạo đồ bàng ngọ.
掉鴞乌之寸舌而陵辱朝廷
Trạo hào ô chi thốn thiệt nhi lăng nhục triều đình;
委犬羊之尺躯而倨傲宰祔
Ủy khuyển dương chi xích khu nhi cứ ngạo tể phụ.
托忽必列之令而索玉帛以事无已之诛求
Thác Hốt Tất Liệt chi lệnh nhi sách ngọc bạch, dĩ sự vô dĩ chi tru cầu;
假云南王之号而